Nếu mà bạn đã bắt đầu học tiếng Nga, bạn có thể cũng đã biết rằng các danh từ trong tiếng Nga thay đổi theo cách.
Thí dụ:
Кто это? - Мама (Именительный падеж) - Đây là ai? - là Mẹ (Chủ cách)
Кого нет дома? - Мамы (Родительный падеж) - Ai không có ở nhà - Mẹ (Sở hữu cách)
Кому вы купили подарок? - Маме (Дательный падеж) - Bạn mua quà cho ai - cho Mẹ (Tặng cách)
Кого вы увидели на фото? - Маму (Винительный падеж) - Bạn thấy ai trên ảnh - Mẹ (Đối cách)
С кем вы любите разговаривать? - С мамой (Творительный падеж) - Bạn thích nói chuyện với ai - với Mẹ (Tạo cách)
О ком вы часто думаете? - О маме (Предложный падеж) - Bạn thường nghĩ về ai - về Mẹ (Giới cách)
Tuy nhiên, không phải tất cả các danh từ tiếng Nga đều thay đổi theo giống. Có một số danh từ mà không thay đổi cách của mình trong các trường hợp khác nhau, nghĩa là, chúng không chia theo cách. Những danh từ này chúng ta gọi là danh từ không chia.
Thí dụ:
Что это? - авеню (= широкая улица) - Đây là gì - đường phố (= con đường rộng)
Чего еще нет на карте? - авеню - Có gì chưa có trên bản đồ? - đường phố
Чему дали новое название? - авеню - Đặt tên mới cho cái gì - đường phố
và v.v.
Những danh từ không chia này đến với tiếng Nga từ các ngôn ngữ khác. Ở những danh từ này cũng có giống, nhưng chúng ta không định nghĩa nó theo đuôi, mà theo ý nghĩa của nó.
Bạn hã̃y so sánh xem:
Учитель - (Thầy giáo) - giống đực, bời vì kết thúc bằng л+ь.
Гитара - (Đàn ghi ta) - giống cái, bời vì kết thúc bằng -а.
Леди - (Quý Bà) - giống cái, bời vì biểu thị người phụ nữ, người giới tính nữ.
Chúng ta hãy xem làm thế nào để xác định được giống của các danh từ không chia.
1. Giống đực.
- Những từ biểu thị đàn ông, những người giới tính nam: атташе-tùy viên (военный атташе-tùy viên quân sự), маэстро-nhạc trưởng (известный маэстро-người nhạc trưởng nổi tiếng).
- Những từ biểu thị các động vật: кенгуру-con chuột túi (большой кенгуру-con chuột túi to), пони-ngựa con (красивый пони-con ngựa con đẹp). !NHƯNG! Nếu như chúng ta nói về động vật cái, danh từ chúng ta bắt buộc phải sử dụng ở giống cái: кенгуру кормила детёныша-con chuột túi cái cho con mình ăn.
- Những từ mà có từ đồng nghĩa giống đực (từ chung): пенальти-đá phạt (удачный пенальти-cú sút phạt thành công) = удар-cú sút.
2. Giống cái.
- Những từ mà biểu thị phụ nữ, người giới tính nữ: леди-quý bà (красивая леди-quý bà đẹp).
- Những từ mà có từ đồng nghĩa giống cái (từ chung): авеню-đường phố (новая авеню-đương phố mới) = улица-phố.
3 Giống chung.
- Những từ mà biểu hiện đồ vật (những danh từ vô tri): такси-xe taxi (жёлтое такси-xe taxi màu vàng), хобби-sở thích (необычное хобби-những sở thích khác thường), интервью-phỏng vấn (короткое интервью-cuộc phỏng vấn ngắn).