Động tính từ – là một phần của câu nói được hình thành từ một động từ. Nó có những đặc điểm như của động từ và cả tính từ và trả lời cho câu hỏi - cái gì?
Những dấu hiệu của động từ trong động tính từ.
- Thể loại – chưa hoàn thành (мерцающий-lấp lánh), hoàn thành (померкнувший-hết lấp lánh)
- Dạng – chủ động (слушающий-đang nghe), thụ động (прослушанны-nghe xong)
- Thời gian – hiện tại (делающий-đang làm), quá khứ (сделанный-làm xong). NHƯNG!: trong tiếng Nga động tính từ không có thời tương lai).
Những dấu hiệu của tính từ trong động tính từ.
- Giống – cái (гонимая-bị bức hại), đực (вертевший-quay đi quay lại), chung (сложенное-gấp lại)
- Số – ít (сводивший-dẫn đến), nhiều (увиденные-đã nhìn thấy)
- Cách chia - tất cả từ chủ cách đến giới cách (chủ cách-đã sống, sở hữu cách-đã sống và v.v.)
- Dạng tắt - dành cho động tính từ ở dạng thụ động thời quá khứ (dạng đầy đủ – услышанный-đã nghe, dạng tắt - đã nghe).
Các động tính từ được hình thành với sự giúp đỡ của những hậu tố:
-АЩ- / -ЯЩ- (кричащий-hò hét, следящий-theo dõi), -УЩ-/-ЮЩ- (цветущий-nở hoa, волнующий-lo lắng), -ЕМ- (сверяемый-kiểm tra), -ОМ- (ведомый-biết trước), -ИМ- (зависимый-phụ thuộc) tại thời hiện tại
-ВШ-/ -Ш- (решивший-đã quyết định, промокший-bị ướt), -ЕНН- (сверенный-đã kiểm tra), -НН- (устланный-lót đệm), -Т- (задетый-vướng vào) tại thời quá khứ
CHÚ Ý!:
nếu mà động từ có đuôi – СЯ, thì động tính từ sẽ có đuôi như thế! (радоваться – радующийся-vui mừng)
Thí dụ tạ̣o thành động tính từ: говорить – говорящий-nói, анализировать – анализирующий-phân tích, смеяться – смеющийся-cười.
Đoản ngữ có động tính từ trong câu văn:
Ветер, подувший с моря, изменил наши планы на вечер-Gió thổi từ biển đến làm thay đổi kế hoạch của chúng tôi cho buổi chiều.
Клубника, сорванная с грядки, была добавлена в молочный коктейль-Dâu tây vừa hái ở vườn đã được cho vào sữa hoa quả.
Дети, знающие правила, быстро решают задачи на контрольной работе-Những trẻ em mà đã biết quy tắc thì chúng nhanh chóng làm được bài kiểm tra .