Bất cứ một ai đang học tiếng Nga như một thứ tiếng ngoại ngữ, nghĩa là không nghe tiếng Nga từ khi còn nhỏ và không "cảm thấy" tiếng Nga như tiếng mẹ đẻ của mình, thì ở giai đoạn đầu tiên của việc học tiếng Nga phải đối mặt với các vấn đề về việc sử dụng các động về chuyển động trong tiếng Nga . Thí dụ, nếu trong ngôn ngữ tiếng Anh bất kỳ sự chuyển động nào, không quan trọng là nó được thực hiện bằng các phương tiện giao thông hay không, có thể được mô tả bằng động từ «to go» "đi", nhưng trong tiếng Nga không cung cấp các giải pháp đơn giản như vậy. Trong tiếng Nga cho mỗi hành động sau đây được có riêng rẽ những động từ, thường là hai động từ.
Do đó, một cặp động từ được sử dụng để mô tả các sự chuyển động mà không cần đến sự giúp đỡ của bất kỳ loại phương tiện giao thông nào - đó là «идти» và «ходить» "đi" và "đi bộ". Đôi khi, họ có thể được được dịch sang tiếng Anh là «to walk» "đi bộ", nhưng không phải trong mọi trường hợp. Vậy chúng ta hãy xác định trong những tình huống nào mà chúng ta sẽ sử dụng mỗi động từ của những cặp sau đây.
ИДТИ (đi) |
|
я иду (tôi đi) | мы идём (chúng ta đi) |
ты идёшь (bạn đi) | вы идёте (các bạn đi) |
он (она) идёт (anh ấy đi) (cô ấy đi) | они идут (họ đi) |
Động từ «идти» "đi" chúng ta sự dụng:
-
Để mô tả các hành động đơn lẻ mà diễn ra tại thời điểm hiện tại (quá trình): Я иду в школу (сейчас) - Tôi đi đến trường học (bây giờ).
-
Để mô tả một hành động đơn lẻ mà muốn thực hiện trong tương lai: Завтра я иду в школу - Ngày mai tôi đi đến trường.
Bí mật chính của việc sứ dụng động từ «идти» "đi" trong tiếng Nga là nó chỉ ra sự chuyển động theo một chiều, một hướng tức là sự chuyển động được hướng từ điểm này đến điểm khác, đặc biệt chỉ theo một hướng, một chiều. Họa đồ của nó có thể được biểu hiện như sau:
ХОДИТЬ (Đi) |
|
я хожу (tôi đi) | мы ходим (chúng ta đi) |
ты ходишь (bạn đi) | вы ходите (các bạn đi) |
он (она) ходит (anh ấy đi) (cô ấy đi) | они ходят (họ đi) |
Động từ «ходить» "đi", cũng như «идти» "đi", được sử dụng để mô tả sự chuyển động được thực hiện mà không cần tới phương tiện, nhưng được đặc trưng bởi: một hành động không đơn lẻ và lặp lại (thường xuyên). Cho các hành động lặp đi lặp lại (sự chuyển động) có thể được sử dụng các từ hoặc các cụm từ sau đây: каждый день (mỗi ngày), ежедневно (hàng ngày), каждую неделю (mỗi tuần), каждый месяц (mỗi tháng), каждый год (mỗi năm), всегда (luôn luôn), часто (thường xuyên) v.v.
Я хожу в школу каждый день. (Tôi đi đến trường mỗi ngày)
Nguyên lý chính của việc sử dụng động từ «ходить» "đi" được đặc trưng cho sự chuyển động đa chiều. Nếu mà trong câu «Я иду в школу» "Tôi đi đến trường học" có nghĩa là tôi bây giờ đi theo một hướng từ nhà đến trường, nhưng trong câu «Я хожу в школу каждый день» "Tôi đi đến trường mỗi ngày" có nghĩa là tôi thực hiện hành động này hướng tới đó và quay lại mỗi ngày: từ nhà đến trường học và ngược lại, từ trường học về nhà, và sau đó lặp lại hai hành động đó vào ngày hôm sau.
Ngoài ra, để sử dụng chính xác của cặp đôi động từ chuyển động này thì phải nhớ các câu nói cố định với chúng. Luôn luôn «идти» với: mưa, tuyết, thời gian, lá thư.
- Снег идёт весь день (Tuyết rơi suốt cả ngày).
- Осенью часто идет дождь (Vào mùa thu thường hay có mưa).
- Твое письмо идёт ко мне слишком долго (Lá thư của bạn đi đến với tôi quá là lâu).
- Когда человек занят работой, время идёт быстро (Khi mà người ta bận bịu với công việc thì thời gian trôi đi rất nhanh).
Cặp các động từ sau đây biểu hiện sự chuyển động bằng phương tiện. Đó là cặp động từ «ехать» và «ездить» "đi bằng phương tiện".
ЕХАТЬ (ĐI) |
ЕЗДИТЬ (ĐI) |
|||
я еду (tôi đi) | мы едем (chúng ta đi) | я езжу (tôi đi) | мы ездим (chúng ta đi) | |
ты едешь (bạn đi) | вы едете (các bạn đi) | ты ездишь (bạn đi) | вы ездите (các bạn đi) | |
он (она) едет (anh ấy đi) (cô ấy đi) | они едут (họ đi) | он (она) ездит (anh ấy đi) (cô ấy đi) | они ездят (họ đi) |
Khi sử dụng cặp đôi động từ này thì hãy tuân theo các nguyên tắc tương tự như được mô tả ở trên dành cho động từ «идти» и «ходить» "đi" và "đi bộ", nhưng đừng quên rằng sự chuyển động diễn ra bằng các phương tiện giao thông: đi xe đạp, đi ô tô, v.v.
Động từ «ехать» "đi" chúng ta sử dụng:
-
Để mô tả các hành động đơn lẻ mà diễn ra tại thời điểm hiện tại (quá trình): Я еду в школу (сейчас) - Tôi đi đến trường học (bây giờ). Trong trường hợp này, sử dụng động từ «ехать» "đi" ngụ ý rằng sự chuyển động diễn ra tại thời điểm này được sử dụng bằng phương tiện. Ngoài ra, trong câu này, chúng ta có thể sử dụng chỉ dẫn tới một loại này hoặc một loại khác của phương tiện giao thông. Thí dụ: «Я еду в школу на автобусе» "Tôi đi học bằng xe buýt."
-
Để mô tả một hành động đơn lẻ mà muốn thực hiện trong tương lai: Завтра я еду в другой гороу - Ngày mai tôi đi đên thành phố khác.
Vì vậy, chúng ta đừng quên rằng quy tắc chính của việc sử dụng động từ «ехать» "đi" trong tiếng Nga là nó đặc trưng cho chuyển động theo một chiều, tức là, chuyển động được hướng từ điểm này đến điểm khác chỉ theo một hướng, và ý nghĩa câu văn nói về chỉ chuyển động bằng phương tiện vận chuyển nào đó. Họa đồ của nó có thể được biểu hiện như sau:
Động từ «ездить» "đi", cũng như là «ехать» "đi" được sử dụng để mô tả các sự chuyển động được thực hiện bằng các phương tiện giao thông, tuy nhiên, được đặc trưng bởi: một hành động không đơn lẻ, lặp đi lặp lại (thường xuyên). Cho các hành động lặp đi lặp lại (sự chuyển động) có thể được sử dụng các từ hoặc các cụm từ sau đây: каждый день (mỗi ngày), ежедневно (hàng ngày), каждую неделю (mỗi tuần), каждый месяц (mỗi tháng), каждый год (mỗi năm), всегда (luôn luôn), часто (thường xuyên) v.v.
Я езжу в школу каждый день. (Tôi đi đến trường /bằng phương tiện/ mỗi ngày)
Nguyên lý chính của việc sử dụng động từ «ездить» "đi" được đặc trưng cho sự chuyển động đa chiều. Nếu mà trong câu «Я еду в школу» "Tôi đi đến trường học" có nghĩa là tôi bây giờ đi bằng phương tiện theo một hướng từ nhà đến trường, nhưng trong câu «Я езжу в школу каждый день» "Tôi đi đến trường mỗi ngày" có nghĩa là tôi thực hiện sự chuyển động này hướng tới đó và quay lại hàng ngày: từ nhà đến trường học và ngược lại, từ trường học về nhà, và sau đó lặp lại hai hành động đó vào ngày hôm sau.
Và như thế, chúng ta đã học được bốn động từ chính của sự chuyển động, ý nghĩa của chúng là: sự chuyển động mà không cần tới phương tiện giao thông (идти и ходить) (đi và đi bộ) và sự chuyển động bằng phương tiện giao thông (ехать и ездить) (đi và đi xe). Trong mỗi cặp đã nêu ra ở trên có chứa một động từ mô tả sự chuyển động theo một chiều (идти, ехать) (đi, đi) và đa chiều (ходить, ездить) (đi bộ, đi xe). Ngoài ra chúng ta đừng quên rằng trong tiếng Nga có thể "đi" cho những đồ vật, hiện tượng và chủng loại như mưa, tuyết, thời gian và thư từ. Và cuối cùng, khi bạn đang đi trên (едете hoặc ездите), bạn thực hiện những hành động này trên phương giao thông. Bạn cũng đừng quên về sự kết hợp của giới từ «на» "trên" với tên của những loại phương tiện thích hợp (xe hơi (ô tô), xe buýt, xe lửa v.v) trong giới cách.
Và nếu bạn có mong muốn tìm hiểu về sự đặc biệt của việc sử dụng các động từ chuyển động mà không có tiền tố như бежать (бегать) (chạy), лететь (летать) (bay), плыть (плавать) (bơi), bạn hãy chờ đợi các bài viết tiếp theo của tôi. Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Nga!