- Что вы можете сказать о новом сотруднике? - Bạncó thể nóigìvềnhân viên mới? - По-моему, он отличается сообразительностью. - Theo ý kiếncủa tôi, anh ấy khácở chỗ rất nhạy bén. - Но почему тогда он до сих пор не стал начальником отдела? - -Nhưng tại sao đến giờ này, anh ta vẫn chưatrở thànhtrưởng phòng? - Скорее всего, он не карьерист и не обладает лидерскими качествами. - Chắc là anh ta không phải là một người tham vọng chức vụvàkhông có được những phẩm chất lãnh đạo.
Các động từ отличаться - khác (những gì?), обладать - có được (bởi ai? những gì?) không có thể loại hoàn thành, bởi vì chúng biểu hiện hành động hoặc thể trạng mà không có trong thời điểm xảy ra và chúng không tiến đến sự hoàn thành và cho kết quả.
а) những động từ mang trọng trách là một sự liên kết trong thành phần động từ phản thân: этот фильм считается одним из лучших (bộ phim này được coi là một trong những bộ phim hay nhất); почему 14 февраля называется «днем всех влюбленных»? (theo tôi ngày 14 tháng 2 được gọi là "ngày của tất cả những người yêu đương")
б) những động từmà truyền đạtmối quan hệgiữa chủ thể vàđối tượng:: отличаться (khác biệt), обозначать (biểu hiện), относиться (thuộc về), состоять (bao gồm), зависеть (phụ thuộc vào), хотеть (muốn), участвовать(tham gia) v.v.
Thí dụ: их машина отличается от вашей только цветом (xe hơi của họ chỉ khác với xe hơi của bạn bởi màu sắc); этот дорожный знак обозначает поворот направо (cái biển báo đường kia biểu hiện có lối rẽ bên phải); ваши успехи будут зависеть только от вас (Những sự thành công của bạn chỉ phụ thuộc vào chính bạn); это существительное относится к мужскому роду, она хочет познакомиться с ним (cái danh từ này thuộc về giống đực, cô ấy muốn làm quen với anh ta); в конкурсе участвовали молодые певцы (trong cuộc thi đã tham gia bởi những ca sỹ trẻ).
е) những động từ biểu hiện vị trí trong không gian: мужчина долго стоял у кафе и кого-то ждал (người đàn ông đứng khá lâu trong quán cà phê và chờ đợi ai đó); театр находится в центре города (nhà hát nằm ở trung tâm thành phố); в саду росли грушевые и вишневые деревья (trong vườn đã mọc lên những cây lê và cây anh đào); окна его дома выходили на север (cửa sổ nhà anh ta quay về hướng bắc); на дороге лежала кем-то оброненная перчатка (chiếc găng tay của ai đó đánh rơi nằm trên đường).
ж) những động từ, biểu hiện thể trạng tâm lý hoặc thể trạng, quan hệ của đối tượng với một cái gì đó/với ai đó: уважать (kính trọng), дружить (đánh bạn), страдать (đau khổ), голодать (tuyệt thực), выглядеть (trông ngắm). Thí dụ: Ирина всегда хорошо выглядит (Irina lúc nào trông cũng rất xinh). Не надо унывать! (Đừng buồn bã!)